Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước biến động trái chiều vào ngày 6/6. Tại các ngân hàng, tỷ giá mua vào và bán ra có sự điều chỉnh khác nhau.
Cụ thể, tại Vietcombank, tỷ giá mua tiền mặt là 16,64 VND/KRW, tăng nhẹ 0,02 đồng so với ngày trước đó. Tỷ giá mua chuyển khoản và bán ra lần lượt là 18,49 VND/KRW và 20,06 VND/KRW, tăng 0,03 đồng.
Techcombank ghi nhận tỷ giá mua chuyển khoản là 18,1 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 19,9 VND/KRW, tăng 0,20 đồng.
Ngược lại, tại BIDV, tỷ giá mua tiền mặt là 17,84 VND/KRW, tăng 0,01 đồng. Tỷ giá bán ra là 19,98 VND/KRW, không thay đổi.
Vietinbank có tỷ giá mua tiền mặt là 16,22 VND/KRW và tỷ giá mua chuyển khoản là 18,22 VND/KRW. Tỷ giá bán ra là 20,42 VND/KRW, tăng mạnh 0,40 đồng.
ACB ghi nhận tỷ giá mua chuyển khoản là 19,05 VND/KRW, giảm 0,39 đồng. Tỷ giá bán ra là 19,74 VND/KRW, giảm 0,40 đồng.
Shinhan Bank có tỷ giá mua tiền mặt là 18,32 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 19,86 VND/KRW.
Biến động tỷ giá tại các ngân hàng
| Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Thay đổi mua tiền mặt | Thay đổi mua chuyển khoản | Thay đổi bán ra |
| — | — | — | — | — | — | — |
| Vietcombank | 16,64 | 18,49 | 20,06 | 0,02 | 0,03 | 0,03 |
| Shinhan Bank | 18,32 | 19,03 | 19,86 | 0 | 0 | 0 |
| BIDV | 17,84 | – | 19,98 | 0,01 | – | 0 |
| Techcombank | – | 18,1 | 19,9 | – | 0,20 | 0,20 |
| Vietinbank | 16,22 | 18,22 | 20,42 | 0 | 0 | 0,40 |
| Agribank | – | 18,37 | 20,25 | – | 0,05 | 0,07 |
| ACB | – | 19,05 | 19,74 | – | -0,39 | -0,40 |

Biến động tỷ giá tại các ngân hàng
Tỷ giá chợ đen ghi nhận giảm 0,52 đồng ở chiều mua và giảm 0,05 đồng ở chiều bán, hiện tại mức 18,16 VND/KRW và 19,31 VND/KRW.
Tỷ giá Won quốc tế
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá Won Hàn Quốc giao dịch ở mức 1,356 USD/KRW, tăng 0,17% so với ngày 5/6.

Biểu đồ tỷ giá Won Hàn Quốc